- Đi tim đồng đội - thông tin từ em dâu của Liệt sỹ quê Tỉnh Thái Bình và thông tin từ Đại tá Phạm Bá Châu, đội trưởng đội quy tập 584, tỉnh đội Quảng Trị

_/)/gày 28-7-2015 : E gái liệt sỹ đã điện cho tôi khi tôi cùng các đồng đội : Nguyễn Văn Reo, Hoàng Gia Tài, Nguyễn Thành Long, từ Nghĩa trang Quốc gia huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, về Hải Duong ngày 26-7-2015 ...
- Đi tim đồng đội - thông tin từ em dâu của Liệt sỹ quê Tỉnh Thái Bình và thông tin từ Đại tá Phạm Bá Châu, đội trưởng đội quy tập 584, tỉnh đội Quảng Trị

       -  Những thông tin trên của liệt sỹ Đỗ Đình Hải, có thể  có sự nhầm lẫn nhưng cũng gợi mở cho chúng ta biết là liệt sỹ Đỗ Đình Hải trước đây thuộc Trung đoàn 29, trung đoàn độc lập.Gia đình đã hỏi anh em ở Trung đoàn 24, Sư đoàn 307 nhưng các cơ quan chuyên môn đều nói không phải, đây là do tỉnh đội ghi nhầm.

       - Trung đoàn 29 của chúng ta có công dân là ccb, liệt sỹ ở 27 tỉnh, thành phố trong cả nước. Đề nghi các đông chí ccb  ở các  tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Thái Nguyên, Hà Tây, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nam, Hưng Yên, Ninh Bình, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Bình Định, Đăk Lăk, tp Hồ Chí Minh, Đăk Nông, Gia Lai, Công Tum .... biết thông nay của Liệt sỹ Đỗ Đình Hải hãy thông tin cho ban Liên lạc theo địa chỉ : Lê văn Hạnh, 444 Nguyễn Lương Băng, tp Hải Dương, tỉnh Hải Dương - đt 0983 893 980 hoặc  hanhle@thanhdong.edu.vn . Trân trọng cảm ơn các đồng chí và bạn đọc mạng. 

 

       1- Liệt sỹ Đỗ Đình Hải, sinh năm 1955, Nguyên quán Tan Hòa, Vũ Thư, tỉnh Thái Bình (xem giấy báo tử)

 

        2- Thông tin từ đội Quy tập, Đại tá đội trưởng đội quy tập liệt sỹ,  584 tỉnh đội Quảng Trị : 

       - 15h 10' ngày 31-7-2015, đồng chí Phạm Bá Châu, Đại tá, đội trưởng đội quy tập 584 tỉnh đội Quảng Trị từ huyện Sê Xăm Phon (tỉnh Sa Va Na Khet) Lào điện về hỏi tôi như sau : Trong 9 mộ liệt sỹ mai táng thẳng hàng trong rừng tre mà đợt 2 đoàn có 5 người của Trung đoàn 29 đi tìm từ 9 - 16/12/2-14, một cụ già dẫn vào khư rừng có 9 mộ. Lúc đầu đồng chí Hạnh (Phú Thọ) trong đoàn nói có 11 mộ, nhưng một cụ già chỉ xác định có 9 mộ và bộ đội Việt Nam đã lấy hết rồi. Đồng chí Châu đội trưởng có điện trao đổi với đồng chí đội trưởng những năm trước đã nghỉ hưu, đồng chí ấy điện trả lời là đã lấy hết rôi, có 9 mộ thôi ! 

       - Đồng chí Châu cho biết thêm, có một ccb tên là Nguyễn Văn Cừ, quê ở xã Thạch Bình, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, gửi đơn cho đồng chí Châu nói, đồng chí Cừ cũng là quân nhân của D5, E 29 (Trung đoàn độc lập, quân tình nguyện) cho biết, khu rừng ở Bản Na Cốt Chan đi lên không phải là 9 mộ, mà là 11 mộ như đồng chí Hạnh (Phú Thọ) nói. Và mộ số 9 là mộ liệt sỹ Đặng Văn Trường, sinh năm  ..... , nhập ngủ tháng 12-1969, chức vụ Trung đội phó, D5, E 29 (R9), hy sinh tháng 1 năm 1972. Như vậy còn 2 mộ liệt sỹ của Trung đoàn 29 vẫn còn trong khu vực đó.

       - 15h 30 tôi điện thoại cho ccb Võ Huy Mạo, quê xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tình - đt 01685603606 - đã nhận lời tìm ccb Nguyễn Văn Cừ, vì cùng nhập ngũ với đồng chí Mạo.

       -  Thông tin này, ccb Hán Văn Bình (Tuyên Quang), Nguyễn Văn Reo (Kinh Môn, Hải Dương) đã biết. Đề nghị các đồng chí ccb của Trung đoàn 29 quân tình nguyện và bạn đọc mạng nếu có thông tin liên quan đến các ccb và tên các liệt sỹ hy sinh năm 1972 tại Đồng Hến (Lào) cho chúng tôi biết. 

        Đìa chỉ Lê Văn Hanh, BLL Ccb Trung đoàn 29 khu vực phía bắc - 444 Nguyễn Lương Bằng, tp Hải Dương, tỉnh Hải Dương ; đt 0983 893 980 - gmail hanhle@thanhdong.edu.vn ;

         Trân trọng cảm ơn !

     -   18h30 hôm qua, ccb Võ Huy Mạo, xã Thiên Lôc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tỉnh, số đt :  01685 603 606 điện thoại cho biết, Hà tỉnh cũng mưa cả ngày và ông Mão đã thuê xe taxy đễn xã Thạch Bính, (huyện Thạch Hà) để làm việc với UBND và ccb xã. Do đường không thuận lợi nên Hội ccb xã có nhận lời tìm đến nhà  ccb Nguyễn Văn Cừ  để  hỏi cụ thể và thông tin lại cho ông Võ Huy Mạo, Ban liên lạc ccb  E29 khu vực phía bắc và Đội quy tập 584… (13 h 15'  ngày 4 - 8 - 2015) ,

 

 

559.vn st 15h 20 ngày 6-8-2015 : 

Mộ liệt sĩ quê Hải Hưng tại NTKS huyện ĐắkTô

teacherho 10 November, 2011 06:37 KonTum Đường dẫn cố định

 


alt

 

 

DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ QUÊ HẢI HƯNG
TẠI NTLS HUYỆN ĐẮKTÔ TỈNH KONTUM

 

STT Họ và tên Năm
sinh
Quê quán Đơn vị
hi sinh
Ngày HS
1 Trương Mạnh Ân   Hóa Thâm - Bình Gia   16/10/1972
2 Vũ Đình Băng 1951 Bình Giang C2 D24 30/01/1972
3 Bùi Đồng Bớ 1950 Vũ Lão - Kim Đồng C6 D2 E28 21/05/1974
4 Cao Văn Cam 1949 Thắng Lợi - Văn Giang C11 D9 E66 16/04/1972
5 Phạm Công Cao 1948 Quy Ninh - Gia Lộc C8 D2 E28 F10 21/02/1972
6 Nguyễn Văn Cát 1949 Đoàn Tiên - Kim Đông C2 D3 E400 03/02/1972
7 Nguyễn Văn Chấn   Kim Xuyên - Kim Thành   28/10/1972
8 Nguyễn Minh Chất   Kỳ Mỹ    
9 Nguyễn Thành Chi 1950 Long Hưng - Văn Giang C2 D37 E400 30/05/1971
10 Dương Văn Chiến   Đại Đồng - Văn Lâm    
11 Vương Đình Chiến 1946 Nam Chính - Nam Sách C19 E66 17/09/1972
12 Mai Quang Chiểu 1947   C3 D37 E400 27/01/1972
13 Nguyễn Văn Chung 1951 Hiệp Hòa - Kinh Môn C2 D3 E400 30/05/1971
14 Lê Đức Công   Kim Động C9 D9 E66 16/04/1972
15 Đỗ Ngọc Cư 1946 Miêm Mạc - Thanh Hà C114 27/04/1969
16 Nguyễn Đam 1944 Đồng Thịnh - Kim Động   01/10/1972
17 Nguyễn Đình Đáng 1942 Văn Phú - Mỹ Hào C16 E24 F10 20/01/1973
18 Đoàn Văn Diệm   Nam Sách    
19 Trần Đức Dục   Kim Động    
20 Chương Văn Giang 1949 Hạnh Phúc - Phủ Cử C2 D1 E400 24/04/1972
21 Nguyễn Hữu Hoá 1950 An Lộc - Ninh Đức D3 E400 25/04/1972
22 Nguyễn Văn Hữu   Hòa Hưng - Mỹ Hà C15 E3 F10 10/08/1971
23 Nguyễn Văn Kế 1950 Chính Nghĩa - Kim Động C6 D2 E28 F10 10/03/1972
24 Phạm Khánh 1939 Thanh Bình - Thanh Hà D1 E400 02/05/1972
25 Đỗ Chiến Khởi 1943 Mỏ Sơ - Văn Giang D32 E400 09/10/1972
26 Vũ Văn Kính 1950 Hồng Quang - Thanh Diên C1 D3 E400 23/03/1972
27 Lê Văn Kình 1947 Kim Giang - Cẩm Giàng C20 E24 30/01/1972
28 Đào Quang Liệt 1950 Tự Cường - Thanh Niêm D8 E66 09/11/1972
29 Đào Đức Long 1953 Cẩm Vả - Cẩm Giang C20 E24 30/01/1972
30 Phan Hữu Long 1933 Đại Tập - Khoái Châu   26/03/1972
31 Vương Ngọc Long 1952 An Lâm - Nam Sách C19 E28 14/07/1974
32 Nguyễn Ngọc LuyỆn   Bắc Sơn - Ân Thi   16/10/1972
33 Mạ Công Mẹo 1953 Phú Ma - Gia Tăng K8 E66 03/11/1973
34 Bùi Văn Mỡ 1951 Toàn Tiến - Kim Động D3 E400 26/04/1972
35 Vũ Gia Nghiệp 1943 Thọ Ninh - Kim Đồng C77 E28 12/04/1960
36 Nguyễn Văn Ngừng 1954 Tập Châu - Khoái Châu C1 D28 12/03/1974
37 Đỗ Văn Nguyễn 1952 Mể Sở - Văn Giang C3 D1 E28 18/08/1974
38 Đào Duy Nhân 1953 Hùng An - Kim Động C12 D30 26/03/1972
39 Nguyễn Tuấn Ninh 1947 Phú Mạ - Gia Tăng C10 D9 E66 24/04/1972
40 Trần Văn Phê 1950 Tứ Cường - An Hiệp C2 D5 E40 30/04/1971
41 Phạm Đức Quang 1949 Vạn Xuân - Vân Tân D3 E24 F10 11/04/1972
42 Nguyễn Trọng Quảng 1947 Đồng Tân - Ninh Giang C2 D3 E400 24/04/1972
43 Đăng Doanh Quy 1952 An Lâm - Nam Sách C14 E28 17/07/1974
44 Lưu Ngọc Sinh 1953 Nam Yên - Nam Mỹ C8 D2 E28 26/05/1972
45 Phạm Hồng Thái 1952 Phạm Kha - Thanh Niệm C1 D1 E24 17/04/1972
46 Hoàng Văn Thanh 1950 Cẩm Vũ - Cẩm Giang C9 D9 E66 23/04/1972
47 Nguyễn Hữu Thành 1951 Thống Nhất - Mỹ Hảo C5 D4 E24 F10 17/04/1972
48 Võ Thành Thể 1942 Tân Giang - Ninh Giang C3 D1 13/05/1969
49 Đào Trung Thiện 1950 Nguyễn Huệ - Khoái Châu C2 D1 E28 F10 13/05/1969
50 Phạm Văn Thiện 1953 Thanh Hồng - Thanh Hà C20 E24 30/01/1972
51 Đỗ Đức Thịnh 1942 Ái Quốc - Tiên Nữ D1 E24 18/05/1974
52 Vũ Văn Thông   Kim Thành    
53 Trần Quang Trịnh 1953 Minh Đức - Tứ Kỳ D2 E2 F10 12/07/1972
54 Hà Văn Trung 1947 Mỹ Phú - Kim Thành C2 D24 30/01/1972
55 Nguyễn Xuân Tự 1948 Tử Cường - Thanh Miên C3 D7 29/10/1972
56 Nguyễn Văn Vấn 1950 Hồng Sơn - Kim Mô C14 E28 17/04/1970
57 Nguyễn Văn Việt        
58 Nguyễn Hà Vương 1949 Quốc Tấn - Nam Sách